LINH AN KHI DAO

Breaking

Thứ Hai, 30 tháng 12, 2019

XEM NGÀY - CÁC BƯỚC CHỌN NGÀY ĐẸP





Bước 1:

Tính xem ngày hoàng đạo và ngày hắc đạo ra sao.
Ngày Hoàng đạo gồm các ngày như sau: Thanh long, Minh đường, Kim quỹ, Kim đường, Ngọc đường, Tư mệnh.
Ngày Hắc đạo gồm: Thiên hình, Chu tước, Bạch hổ, Thiên lao, Nguyên vũ, Câu trần.

Bước 2:
  1. Xét có rơi vào những ngày bất lợi, gồm:


1
Ngày xung bổn mạng
Theo lục thập hoa giáp (tra bảng)

2
Ngày Nguyệt Kỵ
Ngày mùng 5
Ngày 14
Ngày 23

3
Ngày Tam Nương
Đầu tháng: 3, 7
Giữa tháng: 13, 18
Cuối tháng: 22, 27

4
Ngày Tam Cường
Tháng 1 &  tháng 6: kỵ ngày 8/18/23

5
Ngày Dương Công Kỵ
Tháng 1: Ngày 13/ Tháng 2: ngày 11, /Tháng 3: Ngày 9/ Tháng 4: Ngày 11/ Tháng 5 ngày 5/ Tháng 6 ngày mùng 3/Tháng 7 ngày 11, 19/Tháng 8 ngày 27/ Tháng 9 ngày 25/ Tháng 10 ngày 23/ Tháng 11 ngày 21/ Tháng 12 ngày 29

6
Ngày Xích Tòng Tử Hạ Giáng Kỵ
Tháng 1: Ngày 7,11/ Tháng 2: ngày 9,19, /Tháng 3: Ngày 15/16 Tháng 4: Ngày 9,22/ Tháng 5 ngày 9,14/ Tháng 6 ngày mùng 10,20/Tháng 7 ngày 8,23/Tháng 8 ngày 18,29/ Tháng 9 ngày 2,30/ Tháng 10 ngày 1,14

7
Ngày Kim Thần Thất Sát
Năm Giáp, Kỷ
Ngày Ngọ, Mùi
Không nên:
Tổ chức hôn lễ, xuất hành, phẫu thuật, bốc thuốc trị bệnh, trồng cây, gieo hạt, chăm sóc mua bán, hay xây dựng chuồng trại chăn nuôi, đặt tên cho trẻ nhỏ...

Nên:
Chặt cây, phát cỏ, khai khẩn đất hoang, phun thuốc trừ cỏ, diệt trừ sâu bệnh, diệt chuột hay các loài côn trùng, sinh vật gây hại, săn bắn, đánh lưới, bẫy chim thú, chế tạo súng ống, cung nỏ, chài lưới, dụng cụ bắt cá, đóng thuyền phục vụ công việc khai thác thủy hải sản..
Năm Ất , Canh
Ngày Thìn, Tỵ
Năm Bính, Tân
Ngày Tý, Sửu, Dần, Mẹo
Năm Đinh, NHâm
Ngày Tuất, Hợi
Năm Mậu, Quý
Ngày Thân, Dậu
Lưu ý: Không phải ngày nào có sao: Giác, Cang, Ngưu, Lâu, Khuê, Quỷ, Tinh cũng là ngày Kim Thần Thất Sát

8

Tháng 1: 1-10-18-14-23-30
Tháng 2: 1-9-17-17-21-29
Tháng 3: 8-16-24-12-20-28

Tháng 4: 3-13-25-11-19-22
Tháng 5: 6-14-22-10-18-26
Tháng 6: 5-13-21-9-17-25

Tháng 7: 4-12-20-8-16-24
Tháng 8: 3-11-19-7-15-29
Tháng 9: 14-22-25-2-10-18

Tháng 10: 1-3-17-2-13-29
Tháng 11: 8-16-24-12-28
Tháng 12: 7-15-23-11-27

12
Hung Bại Nhật
Tháng 1: 6-21
Tháng 2: 5-19
Tháng 3:4-12

Tháng 4: 2-25
Tháng 5: 1-25
Tháng 6:1-20

Tháng 7: 21
Tháng 8: 28
Tháng 9: 6-16

Tháng 10: 5-14
Tháng 11: 4-14
Tháng 12: 3-25

13
Ngày sao xấu trong Nhị Thập Bát Tú (11 sao)
CANG KIM LONG
·         ĐÊ THỔ LẠC
·         TÂM NGUYỆT HỒ
·         NGƯU KIM NGƯU
·         NỮ THỔ BỨC
·         HƯ NHẬT THỬ
·         MÃO NHẬT KÊ
·         CHỦY HỎA HẦU 
·         QUỶ KIM DƯƠNG 
LIỄU THỔ CHƯƠNG
·         DỰC HỎA XÀ
Các ngày có các sao này là xấu, tuy nhiên có những việc làm ngoại lệ trong những ngày này.
14
Ngày sát chủ
Làm việc phần âm:
·         Tháng 1: ngày Tỵ
·         Tháng 2: ngày Tý
·         Tháng 3: ngày Mùi
·         Tháng 4: ngày Mão
·         Tháng 5: ngày Thân
·         Tháng 6: ngày Tuất
·         Tháng 7: ngày Hợi
·         Tháng 8: ngày Sửu
·         Tháng 9: ngày Ngọ
·         Tháng 10: ngày Dậu
·         Tháng 11: ngày Dần
·         Tháng 12: ngày Thìn
Làm việc phần dương:
·         Tháng 1: ngày Tý
·         Tháng 2, 3, 7, 9: ngày Sửu
·         Tháng 4: ngày Tuất
·         Tháng 11: ngày Mùi
·         Tháng 5, 6, 8, 10, 12: ngày Thìn.

15
Ngày thọ tử
·         Tháng Giêng: Ngày Bính Tuất
·         Tháng 2: Ngày Nhâm Thìn
·         Tháng 3: Ngày Tân Hợi
·         Tháng 4: Ngày Đinh Tị
·         Tháng 5: Ngày Mậu Tý
·         Tháng 6: Ngày Bính Ngọ
·         Tháng 7: Ngày Ất Sửu
·         Tháng 8: Ngày Quý Mùi
·         Tháng 9: Ngày Giáp Dần
·         Tháng 10: Ngày Mậu Thân
·         Tháng 11: Ngày Tân Mão
·         Tháng 12: Ngày Tân Dậu
·          


Bước 3: 

Sử dụng các tư liệu cổ để chọn ngày:

1. Lục diệu: để xem xét xem ngày đó thế nào. Có ba ngày tốt: Đại an, Tốc hỷ, Tiểu cát. Ba ngày không tốt: Lưu niên, Xích khẩu, Không vong.

2. Nhị thập bát tú là 28 ngôi sao có thật trong vũ trụ, nó tác động chi phối Trái đất và cuộc sống con người. có bốn chòm sao
Thanh long: Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vĩ, Cơ
Bạch hổ: Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chủy, Sâm.
Chu tước: Tỉnh, Quỷ, Liễu, Tinh, Trương, Dực Chẩn
Huyền vũ:  Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích.
Hai mươi tám vì tinh tú này thay nhau trực chiếu chi phối vũ trụ, có sao tốt, mà cũng có sao xấu. Có sao tốt với việc này mà không tốt với việc kia.

3. Đổng Trọng Thư là một danh Nho uyên bác thời Hán, ông là một trí thức vĩ đại, am hiểu sâu sắc về đạo lý, xã hội, nhân sinh và vũ trụ. Trong số các trước tác lừng danh thì có một cuốn Đổng Công tuyển nhật. Nội dung của cuốn này là một phương pháp chọn ngày dựa trên Trực ngày. Gồm có 12 trực: Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá, Nguy, Thành, Thâu, Khai, Bế. Mỗi trực có tính chất phù hợp, với nội dung công việc mà người chọn lựa cần phải lưu ý tới.

4. Ngọc hạp thông thư là một cuốn sách về Lịch được lưu truyền lại từ thời nhà Nguyễn nước ta. Sách này thống kê các thần cát, và thần sát trong ngày. Rất đáng được lưu tâm.
Ngoài ra, kỹ lưỡng hơn người ta chọn các phương hướng Hỷ thần, Tài thần, Hạc thần và tuổi hợp, tuổi kỵ với ngày đó nữa.

Xem xét và cân nhắc các phương pháp trên

Bước 5: 
Là thao tác chọn giờ, trong một ngày có 12 canh giờ thì có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

SACH OSHO

https://ilook.asia/sach/toan-tap-tac-pham-bac-thay-osho-60.html