LINH AN KHI DAO

Breaking

Chủ Nhật, 29 tháng 12, 2019

TỬ VI - CÁCH TÍNH CUNG MỆNH


1. Cung mệnh là gì?

Trước khi xem cách tra cứu cung mệnh như thế nào thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu định nghĩa cung mệnh là gì. Chỉ khi hiểu rõ về cung mệnh thì chúng ta mới có thể biết sao được tác dụng của cung mệnh đối với cuộc sống của con người và biết cách tính cung mệnh đúng nhất. Cung mệnh được biết đến với nhiều tên gọi khác như bổn mệnh hay bản mệnh.Mỗi người sinh ra đều có một cung mệnh riêng, không ai là giống ai và trong phong thủy thì cung mệnh là cung chính để xem tử vi số mệnh của mỗi người, nó có ý nghĩa rất quan trọng. Dựa vào cách tính cung mạng mà người ta có thể xác định các yếu tố ngũ hành nạp âm, xem tuổi kết hôn, thậm chí là hoán cải số phận. Trong cung mệnh, nguyên thể của hành bản mệnh và hành của bản mệnh là hai yếu tố luôn song hành cùng nhau.

2. Cách tính để tra cứu cung mệnh

Hướng dẫn cách tính để tra cứu cung mệnh
Hướng dẫn cách tính để tra cứu cung mệnh
Để có thể tra cứu cung mệnh thì chúng ta cần phải dựa vào năm sinh của mỗi người cũng như giới tính để có thể có được kết luận chính xác nhất.
2.1 Cách tính mệnh theo can chi ngũ hành
Tính mệnh theo can chi ngũ hành
Tính mệnh theo can chi ngũ hành
Công thức tính mệnh của mỗi người chúng ta cần dựa vào năm sinh âm lịch cũng như hàng can chi của năm đó. Các can và các chi trong ngũ hành có các giá trị tương ứng khác nhau:
Đối với hành can:
Hàng canGiáp, ẤtBính, ĐinhMậu, KỷCanh, TânNhâm, Quý
Giá trị12345
Đối với hàng chi:
Hàng chiTý, Sửu, Ngọ, MùiDần, Mão, Thân, DậuThìn, Tỵ, Tuất, Hợi
Giá trị012
Sau khi đã biết được giá trị các hàng can chi thì chúng ta cộng giá trị của hàng can và giá trị của hàng chi lại, đối chiếu với bảng sau. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 và lấy số dư đối chiếu.
Giá trị12345
MệnhKimThủyHỏaThổMộc
Ví dụ, để xem mệnh theo năm sinh một người tuổi Mậu Dần (1998) thì hàng can có giá trị là 3, hàng chi sẽ có giá trị là 1, tổng lại kết quả là 4, tra cứu vào bảng sẽ là mệnh Thổ.
Ngoài ra thì mỗi hành bản mệnh này còn chia thành 6 loại như:
  • Hành Kim có sa trung kim, kim bạc kim, hải trung kim, kiếm phong kim, bạch lạp kim và thoa xuyến kim
  • Hành Thủy có thiên hà thủy, đại khê thủy, đại hải thủy, giản hạ thủy, tuyền trung thủy, và trường lưu thủy
  • Hành Mộc có bình địa mộc, tang đố mộc, thạch lựu mộc, đại lâm mộc, dương liễu mộc và tùng bách mộc
  • Hành Hỏa có sơn hạ hỏa, phú đăng hỏa, thiên thượng hỏa, lộ trung hỏa, sơn đầu hỏa và tích lịch hỏa
  • Hành Thổ có bích thượng thổ, đại dịch thổ, sa trung thổ, lộ bàng thổ, ốc thượng thổ và thành đầu thổ
2.2 Cách tính cung của mỗi người theo năm sinh
Tính cung theo năm sinh cho mỗi người
Tính cung theo năm sinh cho mỗi người
Không giống như cách tính mệnh, cả nam và nữ có chung cùng mệnh, cách tính cung của mỗi người theo tuổi lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính cung như sau:
  • Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch
  • Bước 2: Tính tổng các số trong năm sinh sau đó đem chia cho 9, nếu kết quả là phép chia hết thì số dư bằng 9 còn nếu tổng các con số nhỏ hơn 9 thì ta tính số dư bằng tổng
  • Bước 3: Lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau:
Số dư123456789
NamKhảmLyCấnĐoàiCànKhônTốnChấnKhôn
NữCấnCànĐoàiCấnLyKhảmKhônChấnTốn
Ví dụ, một người sinh năm 1998 thì việc xác định cung của người đó sẽ được tính như sau:
  • Đem 1 + 9 + 9 + 8, được kết quả 27
  • Lấy 27 chia 9, được kết quả chia hết, vậy lấy số dư là 9
  • Tra theo bảng phía trên thì nam sẽ là cung Khôn và nữ là cung Tốn

4. Bảng tra cứu cung mệnh tổng hợp

Tổng hợp cách tính cung mệnh theo tuổi chúng ta sẽ có bảng tra cứu cung mệnh theo bát trạch sau đây:
NămNăm âm lịchNgũ hànhGiải nghĩaMệnh namMệnh nữ
1905Ất TỵPhú Đăng HỏaLửa đèn toKhôn ThổKhảm Thuỷ
1906Bính NgọThiên Hà ThủyNước trên trờiTốn MộcKhôn Thổ
1907Đinh MùiThiên Hà ThủyNước trên trờiChấn MộcChấn Mộc
1908Mậu ThânĐại Trạch ThổĐất nền nhàKhôn ThổTốn Mộc
1909Kỷ DậuĐại Trạch ThổĐất nền nhàKhảm ThuỷKhôn Thổ
1910Canh TuấtThoa Xuyến KimVàng trang sứcLy HoảCàn Kim
1911Tân HợiThoa Xuyến KimVàng trang sứcCấn ThổĐoài Kim
1912Nhâm TýTang Đố MộcGỗ cây dâuĐoài KimCấn Thổ
1913Quý SửuTang Đố MộcGỗ cây dâuCàn KimLy Hoả
1914Giáp DầnĐại Khe ThủyNước khe lớnKhôn ThổKhảm Thuỷ
1915Ất MãoĐại Khe ThủyNước khe lớnTốn MộcKhôn Thổ
1916Bính ThìnSa Trung ThổĐất pha cátChấn MộcChấn Mộc
1917Đinh TỵSa Trung ThổĐất pha cátKhôn ThổTốn Mộc
1918Mậu NgọThiên Thượng HỏaLửa trên trờiKhảm ThuỷKhôn Thổ
1919Kỷ MùiThiên Thượng HỏaLửa trên trờiLy HoảCàn Kim
1920Canh ThânThạch Lựu MộcGỗ cây lựuCấn ThổĐoài Kim
1921Tân DậuThạch Lựu MộcGỗ cây lựuĐoài KimCấn Thổ
1922Nhâm TuấtĐại Hải ThủyNước biển lớnCàn KimLy Hoả
1923Quý HợiĐại Hải ThủyNước biển lớnKhôn ThổKhảm Thuỷ
1924Giáp TýHải Trung KimVàng trong biểnTốn MộcKhôn Thổ
1925Ất SửuHải Trung KimVàng trong biểnChấn MộcChấn Mộc
1926Bính DầnLư Trung HỏaLửa trong lòKhôn ThổTốn Mộc
1927Đinh MãoLư Trung HỏaLửa trong lòKhảm ThuỷKhôn Thổ
1928Mậu ThìnĐại Lâm MộcGỗ rừng giàLy HoảCàn Kim
1929Kỷ TỵĐại Lâm MộcGỗ rừng giàCấn ThổĐoài Kim
1930Canh NgọLộ Bàng ThổĐất đường điĐoài KimCấn Thổ
1931Tân MùiLộ Bàng ThổĐất đường điCàn KimLy Hoả
1932Nhâm ThânKiếm Phong KimVàng mũi kiếmKhôn ThổKhảm Thuỷ
1933Quý DậuKiếm Phong KimVàng mũi kiếmTốn MộcKhôn Thổ
1934Giáp TuấtSơn Đầu HỏaLửa trên núiChấn MộcChấn Mộc
1935Ất HợiSơn Đầu HỏaLửa trên núiKhôn ThổTốn Mộc
1936Bính TýGiảm Hạ ThủyNước cuối kheKhảm ThuỷKhôn Thổ
1937Đinh SửuGiảm Hạ ThủyNước cuối kheLy HoảCàn Kim
1938Mậu DầnThành Đầu ThổĐất trên thànhCấn ThổĐoài Kim
1939Kỷ MãoThành Đầu ThổĐất trên thànhĐoài KimCấn Thổ
1940Canh ThìnBạch Lạp KimVàng chân đènCàn KimLy Hoả
1941Tân TỵBạch Lạp KimVàng chân đènKhôn ThổKhảm Thuỷ
1942Nhâm NgọDương Liễu MộcGỗ cây dươngTốn MộcKhôn Thổ
1943Quý MùiDương Liễu MộcGỗ cây dươngChấn MộcChấn Mộc
1944Giáp ThânTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhôn ThổTốn Mộc
1945Ất DậuTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhảm ThuỷKhôn Thổ
1946Bính TuấtỐc Thượng ThổĐất nóc nhàLy HoảCàn Kim
1947Đinh HợiỐc Thượng ThổĐất nóc nhàCấn ThổĐoài Kim
1948Mậu TýThích Lịch HỏaLửa sấm sétĐoài KimCấn Thổ
1949Kỷ SửuThích Lịch HỏaLửa sấm sétCàn KimLy Hoả
1950Canh DầnTùng Bách MộcGỗ tùng báchKhôn ThổKhảm Thuỷ
1951Tân MãoTùng Bách MộcGỗ tùng báchTốn MộcKhôn Thổ
1952Nhâm ThìnTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhChấn MộcChấn Mộc
1953Quý TỵTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhKhôn ThổTốn Mộc
1954Giáp NgọSa Trung KimVàng trong cátKhảm ThuỷKhôn Thổ
1955Ất MùiSa Trung KimVàng trong cátLy HoảCàn Kim
1956Bính ThânSơn Hạ HỏaLửa trên núiCấn ThổĐoài Kim
1957Đinh DậuSơn Hạ HỏaLửa trên núiĐoài KimCấn Thổ
1958Mậu TuấtBình Địa MộcGỗ đồng bằngCàn KimLy Hoả
1959Kỷ HợiBình Địa MộcGỗ đồng bằngKhôn ThổKhảm Thuỷ
1960Canh TýBích Thượng ThổĐất tò vòTốn MộcKhôn Thổ
1961Tân SửuBích Thượng ThổĐất tò vòChấn MộcChấn Mộc
1962Nhâm DầnKim Bạch KimVàng pha bạcKhôn ThổTốn Mộc
1963Quý MãoKim Bạch KimVàng pha bạcKhảm ThuỷKhôn Thổ
1964Giáp ThìnPhú Đăng HỏaLửa đèn toLy HoảCàn Kim
1965Ất TỵPhú Đăng HỏaLửa đèn toCấn ThổĐoài Kim
1966Bính NgọThiên Hà ThủyNước trên trờiĐoài KimCấn Thổ
1967Đinh MùiThiên Hà ThủyNước trên trờiCàn KimLy Hoả
1968Mậu ThânĐại Trạch ThổĐất nền nhàKhôn ThổKhảm Thuỷ
1969Kỷ DậuĐại Trạch ThổĐất nền nhàTốn MộcKhôn Thổ
1970Canh TuấtThoa Xuyến KimVàng trang sứcChấn MộcChấn Mộc
1971Tân HợiThoa Xuyến KimVàng trang sứcKhôn ThổTốn Mộc
1972Nhâm TýTang Đố MộcGỗ cây dâuKhảm ThuỷKhôn Thổ
1973Quý SửuTang Đố MộcGỗ cây dâuLy HoảCàn Kim
1974Giáp DầnĐại Khe ThủyNước khe lớnCấn ThổĐoài Kim
1975Ất MãoĐại Khe ThủyNước khe lớnĐoài KimCấn Thổ
1976Bính ThìnSa Trung ThổĐất pha cátCàn KimLy Hoả
1977Đinh TỵSa Trung ThổĐất pha cátKhôn ThổKhảm Thuỷ
1978Mậu NgọThiên Thượng HỏaLửa trên trờiTốn MộcKhôn Thổ
1979Kỷ MùiThiên Thượng HỏaLửa trên trờiChấn MộcChấn Mộc
1980Canh ThânThạch Lựu MộcGỗ cây lựuKhôn ThổTốn Mộc
1981Tân DậuThạch Lựu MộcGỗ cây lựuKhảm ThuỷKhôn Thổ
1982Nhâm TuấtĐại Hải ThủyNước biển lớnLy HoảCàn Kim
1983Quý HợiĐại Hải ThủyNước biển lớnCấn ThổĐoài Kim
1984Giáp TýHải Trung KimVàng trong biểnĐoài KimCấn Thổ
1985Ất SửuHải Trung KimVàng trong biểnCàn KimLy Hoả
1986Bính DầnLư Trung HỏaLửa trong lòKhôn ThổKhảm Thuỷ
1987Đinh MãoLư Trung HỏaLửa trong lòTốn MộcKhôn Thổ
1988Mậu ThìnĐại Lâm MộcGỗ rừng giàChấn MộcChấn Mộc
1989Kỷ TỵĐại Lâm MộcGỗ rừng giàKhôn ThổTốn Mộc
1990Canh NgọLộ Bàng ThổĐất đường điKhảm ThuỷKhôn Thổ
1991Tân MùiLộ Bàng ThổĐất đường điLy HoảCàn Kim
1992Nhâm ThânKiếm Phong KimVàng mũi kiếmCấn ThổĐoài Kim
1993Quý DậuKiếm Phong KimVàng mũi kiếmĐoài KimCấn Thổ
1994Giáp TuấtSơn Đầu HỏaLửa trên núiCàn KimLy Hoả
1995Ất HợiSơn Đầu HỏaLửa trên núiKhôn ThổKhảm Thuỷ
1996Bính TýGiảm Hạ ThủyNước cuối kheTốn MộcKhôn Thổ
1997Đinh SửuGiảm Hạ ThủyNước cuối kheChấn MộcChấn Mộc
1998Mậu DầnThành Đầu ThổĐất trên thànhKhôn ThổTốn Mộc
1999Kỷ MãoThành Đầu ThổĐất trên thànhKhảm ThuỷKhôn Thổ
2000Canh ThìnBạch Lạp KimVàng chân đènLy HoảCàn Kim
2001Tân TỵBạch Lạp KimVàng chân đènCấn ThổĐoài Kim
2002Nhâm NgọDương Liễu MộcGỗ cây dươngĐoài KimCấn Thổ
2003Quý MùiDương Liễu MộcGỗ cây dươngCàn KimLy Hoả
2004Giáp ThânTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhôn ThổKhảm Thuỷ
2005Ất DậuTuyền Trung ThủyNước trong suốiTốn MộcKhôn Thổ
2006Bính TuấtỐc Thượng ThổĐất nóc nhàChấn MộcChấn Mộc
2007Đinh HợiỐc Thượng ThổĐất nóc nhàKhôn ThổTốn Mộc
2008Mậu TýThích Lịch HỏaLửa sấm sétKhảm ThuỷKhôn Thổ
2009Kỷ SửuThích Lịch HỏaLửa sấm sétLy HoảCàn Kim
2010Canh DầnTùng Bách MộcGỗ tùng báchCấn ThổĐoài Kim
2011Tân MãoTùng Bách MộcGỗ tùng báchĐoài KimCấn Thổ
2012Nh
âm Thìn
Trường Lưu ThủyNước chảy mạnhCàn KimLy Hoả
2013Quý TỵTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhKhôn ThổKhảm Thuỷ
2014Giáp NgọSa Trung KimVàng trong cátTốn MộcKhôn Thổ
2015Ất MùiSa Trung KimVàng trong cátChấn MộcChấn Mộc
2016Bính ThânSơn Hạ HỏaLửa trên núiKhôn ThổTốn Mộc
2017Đinh DậuSơn Hạ HỏaLửa trên núiKhảm ThuỷKhôn Thổ
2018Mậu TuấtBình Địa MộcGỗ đồng bằngLy HoảCàn Kim

5. Dựa vào cung mệnh chọn phong thủy theo 8 cung bát trạch

8 cung bát trạch có Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch
8 cung bát trạch có Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch
Dựa vào việc tra cứu cung mệnh, kết hợp với việc tìm hiểu 8 cung bát trạch chúng ta có thể vận dụng vào trong cuộc sống để chọn cho mình những hướng cát và tránh hướng hung. Bát trạch được chia làm 2 nhóm là Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch. Đông Tứ Trạch bao gồm các cung Khảm, Chấn, Tốn và Ly, còn Tây Tứ Trạch thì bao gồm các cung là Khôn, Càn, Đoài và Cấn.
Mỗi quái số trong 8 cung bát trạch đều có hướng cát là hướng tốt và hướng hung là hướng xấu. Trong đó, Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y và Phục Vị là những hướng cát (hướng tốt), còn các hướng như hướng Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Lục Sát hay Họa Hại đều là hướng hung. Sau đây sẽ thông tin tra cứu cung mệnh và các hướng phù hợp theo bát trạch và mệnh quái:
Cung mệnhSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịTuyệt MệnhNgũ QuỷLục SátHọa Hại
CànChính TâyĐông BắcTây NamTây BắcChính NamChính ĐôngChính BắcĐông Nam
ĐoàiTây BắcTây NamĐông BắcChính TâyChính đôngChính NamĐông NamChính Bắc
CấnTây NamTây BắcChính TâyĐông BắcĐông NamChính BắcChính ĐôngChính Nam
KhônĐông BắcChính TâyTây BắcTây NamChính BắcĐông NamChính NamChính đông
LyChính đôngĐông NamChính BắcChính NamTây BắcChính TâyTây NamĐông Nam
KhảmĐông NamChính ĐôngChính NamChính BắcTây NamĐông BắcTây BắcChính Tây
TốnChính BắcChính NamChính ĐôngĐông NamĐông BắcTây NamChính TâyTây Bắc
ChấnChính NamChính BắcĐông NamChính ĐôngChính TâyTây BắcĐông BắcTây Nam

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

SACH OSHO

https://ilook.asia/sach/toan-tap-tac-pham-bac-thay-osho-60.html